Những điểm nổi bật nhất của Innova 2016 so với các bản cũ có thể kể đến như: 7 túi khí. Hệ thống tự động cân bằng điện tử SCV. Hỗ trợ khởi động ngang dốc HAS. Phanh ABS cùng hệ thống tự động phân bổ lực EBD. Màn hình cảm ứng đa năng cho giải trí và hiển thị Toyota Innova E. Xem thêm: Bán xe Kia Morning cũ chính chủ giá tốt nhất thị trường Mua bán Toyota Innova cũ ở đâu. Bạn cần tìm mua xe Toyota Innova cũ, mua xe Innova cũ tại Hà Nội, hay bạn cần bán xe Innova cũ đời 2010 đến với khách hàng trên toàn quốc? Tất cả sẽ trở nên dễ dàng hơn tại Choxe.net. 1.1. Giới thiệu chung về xe Toyota Innova. Xe ô tô Toyota Innova là một hãng xe nỗi tiếng của tập đoàn xe hơi Toyota Nhật bản được thành lập trong những năm 1867 do nhà sáng lập Toyota Sakichi. Ngay từ khi ra đời đến bây giờ hãng xe hơi này chiếm khắp thị trường toàn cầu. 129.000. 1. 2. Dây curoa tổng xe Innova Fotuner - HÀNG Xịn chính Hãng giá 585.000₫. RÈM CHE NẮNG NAM CHÂM DÀNH CHO XE TOYOTA VIOS 2014-2020 - 2019-2020 giá 380.000₫. Thảm sàn KATA dành cho xe Toyota Corolla Cross - Tặng kèm 1 đôi gương cầu lồi và bảng số điện thoại - sàn Kata Cross giá 1.990.000₫. Bảng giá niêm yết & lăn bánh. Trong bảng giá xe Innova chính thức sẽ không xuất hiện cái tên 2.0J MT, bởi mẫu xe này chỉ bán theo lô. Mức giá xe Innova 2020 lăn bánh tham khảo chưa bao gồm khuyến mãi, giảm giá. Tùy vào từng thời điểm cụ thể, hoặc mỗi đại lý sẽ có giá cả Phiên bản có mức giá dao động từ 250 - 300 triệu đồng. Toyota Innova G dành riêng cho người yêu thích trải nghiệm hệ thống tiện ích hiện đại, giá xe dao động từ 300 - 350 triệu đồng. Toyota Innova V là phiên bản cao cấp, sang trọng nhất với mức giá trên 300 triệu đồng iFCqzt1. Innova có rất nhiều phiên bản khác nhau để người dùng có thể lựa chọn nhằm đáp ứng cho nhu cầu của mình. Có rất nhiều người đang phân vân không biết nên chọn phiên bản số sàn hay số tự động. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ so sánh giữa Toyota Innova 2022 bản số sàn và Innova số tự động. Tham khảo Xe Toyota Veloz Cross 2022, Mẫu xe đàn em ngon hơn Innova Về thiết kế của xe Ngoại thất của cả phiên bản Innova E và G không có mấy khác biệt. Cả 2 phiên bản xe đều sử dụng chung hệ thống khung gầm cùng kích thước xe với chiều dài cơ sở 2750 mm, các chiều dài, rộng, cao lần lượt là 4735 x 1830 x 1795 mm, khoảng sáng của gầm xe là 178 mm. Điểm khác biệt chúng ta có thể thấy là phần gương chiếu hậu của Innova G số tự động có đầy đủ các tính năng như đèn chào mừng, đèn báo rẽ, chỉnh điện, gập điện. Còn Innova số sàn lại không có chức năng gập điện, cũng như đèn chào mừng. Các chi tiết còn lại của cả 2 phiên bản này đều không mấy khác biệt như đều sử dụng mâm đúc 16” có thiết kế đa chấu, thể hiện được sự cứng cáp, khỏe khoắn của chiếc xe. Ngoại thất Innova số sàn Đuôi xe của cả Innova số sàn và số tự động đều được thiết kế với cùng có cụm đèn hậu chữ L, bên trong sử dụng kiểu bóng halogen rất quen thuộc. Thiết kế nội thất của xe cũng khá giống nhau với thiết kế 8 chỗ ngồi, ghế của xe được bọc nỉ, lại có chức năng điều chỉnh tay cho ghế lái hiệu quả. Trong đó, ở vị trí hàng ghế 2 có thể gập 1 chạm 6040 và hàng ghế 3 gập 5050. Tay lái của cả 2 phiên bản đều được tích hợp các nút bấm và thiết kế kiểu 3 chấu, cùng với đó là khả năng trợ lực thủy lực, cho nên tay lái trở nên nhẹ hơn. Thiết kế cụm đồng hồ của số sàn yếu thế hơn số tự động, theo đó Innova số sàn chỉ được thiết kế với kiểu đồng hồ analog, trong khi phiên bản số tự động là kiểu optitron. Về đặc điểm tiện nghi Nếu như phiên bản Innova chỉ có đầu CD, USB, AUX cùng thiết kế 6 loa vừ hệ thống điều hòa chỉnh tay, thì ở Innova G AT lại vượt trội hơn hẳn với thiết kế các tính năng tiện nghi đầy đủ như đầu DVD, USB, AUX, bluetooth, 6 loa và hệ thống điều hòa tự động hiện đại, tiện dụng. Một số tính năng tiện nghi cơ bản của cả 2 phiên bản xe đều đầy đủ và như nhau như khóa cửa điện, cửa gió cho hàng ghế sau, cửa sổ chỉnh điện, hộc làm mát,… Trang bị tiện nghi bên trong của Innova số tự động Khả năng vận hành Tất cả các phiên bản xe của Innova nâng cấp đều dùng 1 loại động cơ với 137 mã lực, mô men xoắn đạt 183 Nm. Trong đó, Innova E sử dụng hộp số sàn 5 cấp, còn Innova G sử dụng hộp số tự động 6 cấp. Đặc điểm đáng chú ý là ở Innova đều được sử dụng hệ truyền động cầu sau, nhờ đó mà động cơ trở nên mạnh mẽ hơn hẳn so với những đối thủ có cùng phân khúc. Đặc biệt, các phiên bản của Innova đều được trang bị hệ thống an toàn đảm bảo nhất, giúp người lái có thể yên tâm khi di chuyển. Cho dù là Innova 2022 phiên bản số sàn hay số tự động đều được người dùng đánh giá cao hiện nay. Cho nên, dựa vào từng nhu cầu cũng như sở thích của mình để có thể lựa chọn được phiên bản phù hợp nhất cho mình. Ban G sở hữu nhiều tính năng vựt trội hơn, nhưng bản E được bán với mức giá thấp hơn, cho nên người dùng có thể dựa vào nhu cầu của mình để lựa chọn xe. Tham khảo Giới thiệu xe Toyota Innova 2022 tại Việt Nam Mua Xe Tốt Để giúp bạn đọc có thêm nhiều thông tin mới, bài viết dưới đây chúng tôi sẽ đưa ra những so sánh Innova G và E đang được ưa chuộng hàng đầu trên thị nay, thương hiệu xe Innova ngày càng được mọi người chú ý với ưu thế từ thiết kế ngoại đến nội thất đặc biệt. Bạn đang phân vân không biết nên lựa chọn dòng xe nào cũng như làm sao để so sánh Innova G và E chính xác lo lắng, hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đây để đưa ra sự lựa chọn hoàn hảo nhất về một con xe ưng được biết đến là một con cưng của thương hiệu Toyota mang đến sự hài lòng cho khách hàng về thiết kế hiện đại nhưng cũng không kém phần thanh cũng chính là lý do dòng xe luôn đứng vị trí cao trong bảng xếp hạng những mẫu xe hơi bán chạy hàng đầu trên thị trường. Nhìn chung thì cả ở phiên bản G hay E đều có ưu thế về khả năng vận hành tối ưu và tiết kiệm nhiên về mức giá xe ô tô Innova 2023 thì phiên bản có mức giá thấp hơn chênh lệch khoảng 50-60 triệu đồng. Sở dĩ có sự chênh lệch giá này còn phụ thuộc vào thiết kế động cơ cũng như chế độ số khác thể như dòng Innova E 2023 sử dụng số tay 5 cấp trong khi Innova G lại sử dụng số tự động 6 cấp. Ngoài ra, còn rất nhiều điểm khác biệt khác về thiết kế đến tính năng hoạt động khi thực hiện bài toán so sánh Innova G và thêm >>> So sánh xe Toyota Innova và Xpander mớiSo sánh ngoại thấtKích thước và gầm xeCả 2 dòng xe đều được thiết kế với kích thước tiêu chuẩn tương ứng là 4735 x 1830 x 1795 mm dài x rộng x cao. Với kích thước này thì cảm quan về xe chắc chắn sẽ thu hút sự chú ý của cả khách hàng nam hoặc dáng rộng với thiết kế năng động cùng kích thước khuôn xe nhỏ mang đến nhiều trải nghiệm và sự thích thú với những tín đồ của dòng xe Innova chất sáng gầm đạt mức 177 mm – chỉ số hoàn hảo nhất cho những dòng xe SUV hiện nay. Kiểu thiết kế khá phù hợp, không quá cao cũng không quá thấp này sẽ đảm bảo vận hành hiệu quả trên nhiều địa hình khác nhau mang và không lo bị chạm xePhần đầu xe nhìn chung được thiết kế khá đơn giản với hình ảnh tương đối giống nhau. Trong đó có lưới tản nhiệt hình lục giác mang đến phong cách thiết kế của những chiếc xế hộp thể thao đẳng cấp hàng đầu trên thị cách giữa lưới tản nhiệt cũng tương đối rộng vì thế sẽ giúp tăng cao hiệu quả hoạt động của bộ lưới. Ngoài ra, khi thiết kế hãng còn chú trọng đến việc điều chỉnh mắt đèn trước khối vuông sử dụng đèn led chiếu thông minh cùng đèn sương mù hỗ trợ quá trình di chuyển buổi tối hiệu khảo >>> So sánh Innova và xe EverestSo sánh nội thất và tiện nghiKhoang láiKhoang lái của dòng xe Innova G được thiết kế theo kiểu optitron có phần đặc biệt hơn so với những mẫu xe khác. Trong khi đó, bản E lại chỉ được đầu tư điều chỉnh dạng Analog vì thế chắc chắn khi so sánh Innova G và E về tính tiện dụng và khả năng phục vụ thì bản G sẽ có nhiều điểm nổi bật những thế, phiên bản G còn có thiết kế khoang xe hiện đại hơn thể hiện đẳng cấp của chủ xe. Cả 2 đều thiết kế đầu tư 8 vị trí ghế tuy nhiên sự khác biệt sẽ nằm ở chất liệu sử dụng. Nếu như Innova G sử dụng chất liệu nỉ cao cấp thì bản E lại có phần đầu tư nhẹ tay ngồi lái cũng có khả năng điều chỉnh 6 hướng linh hoạt cùng hệ thống ghế gập phí sau theo tầng. Trong đó, ghế hàng 2 gập 60-40 và ghế hàng 3 gập 50-50 mang đến sự tiện lợi và linh động khi sử nghi thiết bịTrước tiên sẽ nhắc đến phiên bản Innova G với sự đầu tư trong thiết kế và trang bị tiện nghi đặc biệt nổi bật và vượt trội. Sự xuất hiện của thiết bị đầu DVD trong các tiện nghi cùng màn hình cảm ứng 7 inch sẽ giúp nâng cấp chất lượng trải nghiệm giải trí có trong xe. Bên cạnh đó còn có sự xuất hiện của hệ thống các ổ cắm USB, AUX, Bluetooth và 6 loa kết nối thông khi đó, với phiên bản E chỉ được trang bị tính năng sử dụng đầu CD cùng các ổ cắm kết nối. Tuy nhiên, đây cũng vẫn là phiên bản hoàn hảo cho những ai không có thói quen xem hình ảnh trong sánh động cơ, vận hànhVận hànhHệ thống phanh của cả 2 phiên bản đều đáp ứng được yêu cầu an toàn tuyệt đối. Trong đó, phần phanh được thiết kế dạng đĩa với phanh sau tang trống hiện đại. Ngoài ra, các công thức thiết kế hệ thống phanh khác đảm bảo đa dạng cho vận hành an toàn của thể như chống bó cứng ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp hiệu BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, kiểm soát lực kéo TRC, … Ngoài ra, cả 2 phiên bản còn được tích hợp thêm 7 túi khí đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người cơĐây cũng là một yếu tố đáng để so sánh Innova G và E bởi nó mang đến sự khác biệt quyết định. Nếu như phiên bản E chỉ trang bị số sàn 5 cấp thì bảnG lại thiết kế số tự động 6 cấp. Nhờ đó, tuỳ vào khả năng và tai lái xe người đi sẽ cảm nhận được đâu mới là sự lựa chọn phù hợp cho bản nhiên, hiện nay đa phần sẽ đều lựa chọn hộp sàn bởi tính cơ động cũng như dễ dàng kiểm soát. Trong đó, khả năng vượt địa hình và đi đường dài của 2 loại xe đều được đảm bảo tính tiêu chuẩn chất lượng tuyệt đối nhưng phiên bản E có phần được bán chạy hơn nhờ ưu thế về sự tiện ích và dễ dàng phù hợp hơn với nhiều đối tượng lái khác những thế, hai phiên bản còn được đánh giá xe cao về mức độ tiêu thụ nhiên liệu hạn chế. Điều này sẽ giúp cho người lái tiết kiệm được một khoản chi phí không hề nhỏ mỗi khi di chuyển trên mua xe Innova E hay GĐể giải đáp cho câu trả lời này sẽ còn phụ thuộc vào bản thân của mỗi khách hàng. Bởi mỗi người đều có những mong muốn cũng như nhu cầu khác nhau. Vì thế mà phiên bản xe lựa chọn cũng sẽ thay thể như, nếu bạn đang muốn tìm kiếm dòng xe hiện đại, chất lượng và sang trọng thì phiên bản G sẽ là sự lựa chọn hoàn hảo hơn cả. Thiết kế hiện đại cùng các chi tiết được chú trọng hơn sẽ mang đến sự ấn tượng cho người nhiên, nếu bạn là một fan ruột của hãng xe Toyota Innova với mức chi phí hợp lý thì nên lựa chọn phiên bản E. Nhìn chung thì cả 2 không có quá nhiều điểm khác biệt từ thiết kế cho đến tính năng. Tuy nhiên, mức giá cũng chênh nhau khá nhiều nên bạn có thể cân nhắc lựa chọn phiên bản E. Dù cho là phiên bản G hay E thì nó vẫn luôn là sự lựa chọn hợp lý nếu bạn đang muốn tìm kiếm những mẫu xe cho gia đình, hiện đại và an toàn tuyệt đây là một số tiêu chí cần có để so sánh ô tô Innova G và E, hy vọng sẽ giúp cho bạn đọc có thêm nhiều thông tin bổ ích. Ngoài ra, nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về các dòng xe Innova thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được tư vấn và hỗ trợ hoàn toàn miễn phí. Việc lựa chọn một chiếc xe hơi ưng ý sẽ mang đến sự hài lòng cho khách hàng trên mọi cung đường đi khảo >>> So sánh Innova G và V Về cảm quan bên ngoài, 2 phiên bản Innova G và V số tự động có đôi chút khác biệt. Dễ nhận thấy là đầu xe Innova có đèn cốt LED dạng thấu kính, gương chiếu hậu và tay nắm cửa ngoài đều được mạ crom sáng bóng, bộ lazang cỡ lớn 17 inch đẳng cấp hơn so với đèn halogen, các chi tiết cùng màu thân xe và lazang 16 inch của Innova G. Thông tin Giá xe Toyota Innova 2023 mới nhất So sánh Toyota Innova và 2016 phiên bản số tự động Cụm đèn trước của mẫu Toyota Innova V có hỗ trợ thêm tính năng tự động bật/ tắt và điều chỉnh góc chiếu tự động. Trong khi đó bản Innova G là loại halogen truyền thống, và nếu muốn chỉnh góc chiếu thì người lái phải “tự thân vận động” bằng tay. Nội thất cũng có sự khác biệt khá rõ nét, Innova số tự động toát lên vẻ sang trọng từ các chất liệu mà nó được gia công. Đầu tiên phải kể đến tay lái. Bộ phận này được bọc da và ốp gỗ rất tinh xảo, cảm giác cầm đã tay hơn vô lăng bằng nhựa urethane của bản G. Innova nội thất ghế da, trong khi ghế nỉ cao cấp Ghế ngồi trong cabin Innova V được bọc da, cảm giác tinh tế và dễ chịu, còn bản G chỉ dừng lại ở chất liệu nỉ cao cấp nên ngồi lâu khá bí hơi. Hàng ghế thứ 2 của bản V là dạng ghế rời có tựa tay, sang trọng hơn so với băng ghế gập 6040 truyền thống trên bản G. Tài xế ngồi trên bản V sẽ cảm thấy thoải mái hơn vì ghế hỗ trợ chỉnh điện 8 hướng giúp tối ưu tư thế cầm lái. Ghế lái bản G chỉ cho phép chỉnh 6 hướng bằng tay. Tất cả các khung cửa trên Innova V đều hỗ trợ chỉnh điện một chạm tiện lợi và chống kẹt an toàn. Ở bản G, các tính năng này chỉ dành cho cửa sổ phía tài xế. Cả 2 mẫu xe đều trang bị điều hòa tự động 2 dàn lạnh, tuy nhiên nếu mong muốn trải nghiệm sống động hơn thì dàn DVD 1 đĩa với màn hình cảm ứng 7 inch trên bản V sẽ thỏa mãn hơn bộ CD trang bị cho bản Innova G số tự động. Không chỉ dừng lại ở đó, Innova V hỗ trợ kết nối HDMI, đầu đọc thẻ nhớ và điều khiển bằng giọng nói – những tính năng lần đầu xuất hiện trên dòng xe và chắc chắn sẽ mang đến trải nghiệm mới lạ và tiện dụng hơn cho người dùng, điều mà Innova G không có được. Một điểm mạnh khác của bản V đó là trang bị chìa khóa thông minh, tính năng khởi động bằng nút bấm và mở cửa thông minh. Không còn chìa khóa truyền thống, tất cả những gì cần làm là đến gần xe và bấm nút, “việc còn lại cứ để Innova V lo”. Khả năng vận hành của 2 mẫu xe Innova là tương đương nhau khi đều trang bị cùng kiểu động cơ xăng, dung tích lít, tích hợp công nghệ VVT-i kép, sản sinh công suất 137 mã lực và momen xoắn có thể đạt đến 183 Nm, cùng kiểu hộp số tự động 6 cấp, cùng hỗ trợ 2 chế độ tiết kiệm ECO và mạnh mẽ POWER, do đó mang đến cảm giác lái và mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm không khác nhau là bao. Innova trang bị lazang 17inch, trong khi đó phiên bản G và E trang bị lazang 16inch Cả 2 mẫu xe đều có cấu tạo phanh trước – sau là dạng đĩa thông gió – tang trống. Tương tự, hệ thống treo cũng được cải tiến với treo trước kiểu tay đòn kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng, treo sau thiết kế liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên. Rõ ràng là khi so sánh 2 phiên bản này mà không nói về độ an toàn là một thiếu sót lớn. Ngồi trên Innova V thì an tâm hơn bản G. Cụ thể là bản Innova có đến 7 túi khí trong khi bản G chỉ có 3 túi khí. Innova V cũng được trang bị đầy đủ hơn, với các tính năng mà bản G không có được Hệ thống cân bằng điện tử và Hỗ trợ khởi động ngang dốc, giúp lái xe ổn định hơn khi vào cua cũng như di chuyển trong địa hình dốc. Giá xe Innova G và V chênh lệch khoảng 130 triệu khiến nhiều khách hàng băn khoăn rất nhiều khi chọn lựa giữa hai dòng này Với mức Giá xe Toyota Innova hai bên G và V chênh lệch đến gần 130 triệu đồng Innova V có giá 995 triệu đồng, trong khi Innova G giá chỉ 859 triệu đồng, đẳng cấp đã đứng về phía bản V. Nếu chỉ cần một chiếc xe rộng rãi với tiện nghi vừa phải và tiết kiệm nhiên liệu thì bản G sẽ là lựa chọn phù hợp với mức ngân sách “dễ thở” hơn Innova V. Tham khảo Giá xe Toyota tại Toyota Tân Cảng So sánh Toyota Innova và Innova là hai phiên bản giá rẻ hấp dẫn trong 4 phiên bản của Toyota Innova. Khác với 2 phiên bản cao cấp nhất của xe 7 chỗ Toyota Innova là Innova và Innova Ventuner, hai phiên thấp hơn Toyota Innova và Toyota Innova được đánh giá là có nhiều nét khá tương đồng. Điều này khiến không ít người mua đắn đo, phân vân khi lựa chọn. So sánh về ngoại thấtSo sánh về nội thấtSo sánh về thông số kỹ thuật động cơSo sánh về trang bị an toànNên mua Toyota Innova hay So sánh về ngoại thất Ở 2 phiên bản xe Toyota Innova và Toyota Innova sở hữu thiết kế ngoại thất gần như giống nhau hoàn toàn, chỉ khác biệt ở một số trang bị nhỏ. Toyota Innova được trang bị gương chiếu hậu gập bằng điện và có đèn chào mừng ở phía dưới khi mở cửa xe vào ban đêm, trong khi bản lại không có. Xem thêm So sánh Innova và Orlando Có nên mua Innova 2018 Có nên mua Innova 2016 Ngoại thất của hai phiên bản gần như giống nhau hoàn toàn So sánh về nội thất Những điểm khác biệt lớn nhất giữa hai phiên bản Toyota Innova và Toyota Innova chủ yếu nằm ở phần nội thất. Từ các tính năng cho đến chất liệu trang trí, phiên bản Toyota Innova thể hiện sự đầu tư tỉ mỉ và nổi trội hơn so với “người anh em” của mình. Phần tay nắm cửa phía bên trong phiên bản Innova được mạ crom, phía dưới mạ bạc, còn ở Toyota Innova phần này hoàn toàn màu đen. Bảng tablo của Toyota Innova có phần sang trọng và tinh tế hơn với phần ốp bằng gỗ, trong khi vẫn đơn giản với chất liệu nhựa đen. Ở cả hai phiên bản đều có vô lăng làm bằng nhựa Urethane, mạ bạc. Nhưng bản Toyota Innova “màu mè” hơn với cụm phím nổi 3D dùng để điều khiển màn hình hiển thị thông tin bên phía tay phải vô lăng. Lý do là vì xe có màn hình TFT inch, là màn hình màu. Còn màn hình của phiên bản là màn hình đơn sắc nên không có chi tiết này, thay vào đó có phím Disp để điều khiển. Đồng hồ hiển thị tốc độ động cơ và tốc độ xe ở phiên bản Toyota Innova được thiết kế đẹp và tỉ mỉ hơn so với Innova Về hệ thống giải trí, Toyota Innova được trang bị đầu DVD, còn Innova chỉ là đầu CD. Nội thất của Toyota Innova có sự đầu tư tỉ mỉ và tinh tế hơn Hệ thống điều hoà ở cả Toyota Innova và Toyota Innova đều là điều hòa 2 dàn lạnh. Tuy nhiên, phiên bản Innova sở hữu hệ thống điều hoà tự động, có bảng hiển thị hướng gió, tốc độ quạt gió, nhiệt độ,… Còn Innova là hệ thống điều hoà cơ có 3 cụm phím vặn để điều chỉnh các thông số. Hệ thống đèn xe cũng thể hiện sự ưu ái hơn về mặt thiết kế đối với Innova khi trang bị đèn trần to bản, hoàng tráng. Thêm vào đó, trong cabin còn có đèn trang trí với tone màu xanh dương, có thể điều khiển độ sáng tối, khi đi ban đêm rất đẹp và trang nhã. Toyota Innova có chất liệu ghế nỉ cao cấp, còn Toyota Innova chỉ dùng chất liệu nỉ thường. Ngoài ra, Toyota Innova được trang bị bàn để đồ gắn phía sau ghế trước, ghế sau có thêm tựa tay ở chính giữa và có chỗ để ly uống nước. So sánh về thông số kỹ thuật động cơ Cũng như phiên bản xe Toyota Innova Venturer hay Innova cả 2 phiên bản Toyota Innova và Toyota Innova đều được trang bị động cơ xăng VVT-i kép, 4 xy lanh với dung tích Điểm khác biệt lớn nhất trên tổng thể giữa hai phiên bản này chính là hộp số. Điểm khác biệt lớn nhất trong vận hành của 2 phiên bản này Toyota Innova được trang bị hộp số tự động 6 cấp, nổi bật với chế độ thể thao. Còn riêng phiên bản Toyota Innova sử dụng hộp số sàn 5 cấp truyền thống. Với điểm khác nhau này, mức độ tiêu hao nhiên liệu ở phiên bản số sàn được đánh giá nhỉnh hơn một chút so với số tự động. Toyota Innova được trang bị hộp số tự động còn Innova là hộp số sàn 5 cấp So sánh về trang bị an toàn Xe Toyota Innova mới phiên bản được trang bị thêm hệ thống chống trộm, chìa khóa xe có thêm nút điều khiển tìm xe và chống trộm, trong khi ở Toyota Innova không có. Về trang bị an toàn cả hai phiên bản Toyota Innova và đều sở hữu các tính năng hoàn toàn giống nhau như hệ thống cân bằng điện tử VSC, hệ thống kiểm soát lực kéo TRC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, đèn báo phanh khẩn cấp, túi khí… Xem thêm So sánh các phiên bản Innova Có nên mua Innova So sánh Toyota Innova J và G Cả hai phiên bản đều sở hữu những tính năng an toàn giống nhau Nên mua Toyota Innova hay Giá ô tô mới nhất Toyota Innova hiện là 771 triệu đồng, còn Toyota Innova là 847 triệu đồng. Cả hai phiên bản đều đáng cân nhắc nếu bạn đang dự định chọn mua một chiếc xe tiện dụng cho gia đình hoặc với mục đích kinh doanh dịch vụ. Sự khác biệt giữa hai phiên bản về trang bị là không quá lớn, chủ yếu sự khác biệt ở đây là hộp số vận hành khi Toyota Innova là bản số tự động, còn Toyota Innova là bản số sàn. Như vậy, tùy theo sở thích cá nhân mong muốn chọn xe số sàn hay số tự động mà bạn có thể đưa ra quyết định phù hợp. Trần Oanh Ngày nay, thương hiệu xe đến từ Nhật Bản Toyota Innova ngày càng được mọi người chú ý, với mức giá thực sự khá hợp lý cùng những ưu thế từ thiết kế ngoại thất đến nội thất đặc biệt vì thế nó luôn là sự lựa chọn hàng đầu của người dùng Việt. Tuy nhiên tại thị trường Việt Nam có nhiều biến thể, sau đó được chia thành 4 biến thể phụ chính đó là Innova V hàng đầu, Innova G tầm trung, Innova E, và Innova J. Trong đó, hai biến thể Innova G và V là 2 phiên bản chỉ cách nhau có 1 bậc trong gia đình Innova Việt Nam. Đây được cho là hai dòng xe được ưa chuộng và được sử dụng nhiều bởi tính tiện dụng và động cơ mạnh mẽ mà nó mang lại. Nếu 2 sự lựa chọn Innova này đang khiến bạn quay cuồng. Đừng lo lắng, hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đây so sánh Innova E và G sử dụng trong gia đình nên chọn phiên bản MPV nào, để đưa ra sự lựa chọn hoàn hảo nhất về một con xe ưng ý. So sánh Toyota Innova G và E về giá bán trên thị trường Innova được mọi người biết đến như đứa cong cưng của thương hiệu Toyota. Những chiếc xe này mang đến sự hài lòng cho mọi khách hàng không những về thiết kế kế bên ngoài hiện đại mà còn về hiệu suất lại mạnh mẽ mà nó mang lại. Điều này cũng chính là lí do là Innova luôn là dòng xe đứng đầu trong bảng xếp hạng những chiếc xe hơi bán chạy nhất mọi thời đại. Nhìn chung, cả phiên bản E và G đều có ưu thế về khả năng vận hành tối ưu cũng như tiết kiệm nhiên liệu mà nó mang lại, điều mà người dùng nào cũng quan tâm. Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh tạm tính Innova 971 Innova Venturer 879 946 Innova 847 912 Innova 771 831 Xét về mức giá xe Innova năm 2021 thì phiên bản thấp hơn chúng chênh lệch khoảng 50 đến 60 triệu đầu, tùy thuộc và thiết kế động cơ hay chế độ số đặc biệt. Điều này được chứng minh cụ thể như, dòng Innova E sử dụng số tay 5 cấp, trong khi phiên bản G sử dụng số tự động 6 cấp. Đồng thời, còn rất nhiều điểm khác biệt về thiết kế đến tiện nghi nội thất bên trong. Sự khác biệt về kích thước và khung gầm của Innova phiên bản G và E Về kích thước, tất cả các biến thể Innova có chiều dài mm, rộng mm và cao mm. Tất cả đều có chiều dài trục cơ sở mm, khoảng sáng gầm 178 mm. Kiểu dáng năng động nhưng có kích thước thuôn nhỏ để có thể dễ dàng di chuyển trên các con đường đông đúc. Chính những điểm ấn tượng này đã lôi cuốn nhiều tín đồ của Toyota đã lựa chọn Innova làm người đồng hành. Khoảng sáng gầm xe có kích thước 177mm, đây được cho là chỉ số hoàn hảo cho các dòng xe SUV hiện nay. Nó không quá cao cũng không quá thấp vẫn đẩm bảo được khả năng di chuyển vận hành khi đi qua đoạn có địa chỉnh trắc trở, không bị chạm hầm. So sánh về thiết kế ngoại thất Innova phiên bản G và E Ngoại thất luôn là yếu tố đầu tiên, một trong những điều dẫn đến quyết định có nên sở hữu nó hay không. Mang những đặc điểm chung với thiết kế bên ngoài, cả hai phiển bản E và G có vẻ ngoài ngoại thất tương đối giống nhau. Phần đầu xe được thiết kế khá đơn giản. Khi so sánh Innova E và G có thể thấy cả hai phiên bản này đều được ưu ái đầu tư hình ảnh tương đối giống nhau. Lưới tàn nhiệt hình lục giác mang đến một phong cách thể thao và đẳng cấp cho của phiên bản E và G. Đồng thời khoảng cách giữa các tấm nan lưới tản nhiệt cũng tương đối rộng, chính những điều này làm tăng hoạt động của bộ lưới để nhiệt độ do động cơ đốt trong tỏa ra được giải phóng tối đa. Cụm đèn đước có hình khối vuông, các thiết này có sự khác biệt ở một số dòng SUV khác có kiểu mắt hổ hất lên. Đèn LED cơ chiếu sáng thông minh, tích hợp đè sương mù hỗ trợ đi buổi tối. Đuôi xe Đuôi xe với những đường nét thẳng vuông được thiết kế tinh tế, chính điều này giúp xe được cân bằng trong khi chuyển động với điều kiện thời tiết xấu. Đồng thời, giống như mặt trước đèn sau được thiết kế nội thất khối dạng vuông. Những thiết kế này mang mang lại cho toàn bộ phần sau xe hút mắt và đẳng cấp hơn. Cùng với đó, phiên bản E và G được phân biệt bởi ký hiệu phía hông bên phải của xe. Thân xe Bộ mâm đĩa 16 inch 5 chấu khỏe khoắn thể thao, thu hút từ cái nhìn đầu tiên. Điểm khác biệt của hai phiên bản E và G phần ngoại thất còn có thể kể đến đèn chiếu hậu được tích hợp đèn rẽ, trong khi bản E được tinh chỉnh bằng điện thì bàn G được tích hợp gập điện. Đây được xem là điểm nổi bật hơn so với những chiếc xe số tự động. Nội thất tinh tế sang trọng, tiện nghi Khi so sánh hai phiên bản Innova E và G chúng ta có thể thấy nội thất trên hai chiếc xe này không có qua nhiều khác biệt. Tiện nghi thiết bị Trước hết chúng ta hãy xem xét trên phiên bản G, ngay khi bước xe bạn sẽ nhận được trang thiết bị tiện nghi đầy đủ đáng chú ý. Sự xuất hiện của đầu DVD 1 đĩa cùng các tiện nghi và màn hình thông tin giải trí cảm ứng 7inch, giúp những hành khách trong xe được trải nghiệm có tiện nghi giải trí thú vị. Chưa hết, trên phiên bản này còn đầu tư hệ thống ổ cắm USB, AUX, Bluetooth cùng 6 loa kết nối. Trong khi đó, trên phiên bản E bạn chỉ nhận được đầu VD và các cổng kết nối. Truy nhiên, đây là là lựa chọn hoàn hảo cho những người không có thói quen xe những hình ảnh ngay tại trong xe. Điểm khác biệt đến từ hệ thống điều hòa. Trong khi Innova bản G sở hữu lên đến 2 dàn lạnh điều hòa độc lập thì bản E sở hữu điều khiển chỉnh tay thủ công. Tuy nhiên, hiệu xuất của hai hệ thống điều hòa này là giống nhau, nó mang đến một bầu không khí trong lành mát mẻ cho mọi hành khách ngồi trên xe. Khoang lái Khoang lái trên bản G được trang bị theo kiểu optitron để tạo nên sự khác biệt của dòng xe này so với các phiên bản khác. Cũng tại khu vực khoang lái thì bản E chỉ được đầu tư dạng điều dỉnh Anolog. Điều này dẫn đến việc khả năng phụ vụ của bản G chắc chắn sẽ "ăn điểm" nổi bật hơn bản E. Nếu đặt lên bàn cân để so sánh, Innova E và G thì có thể dễ dàng nhận thấy khoang lái của bản G được trang bị sang trọng hơn, trong khi đó bản E thì đơn giản và nhẹ nhàng. Tuy nhiên, hãy xem xét đến sự giống nhau trên bản E va G khi chạm vào vô-lăng của hai phiên bản. Cảm giác đầu tiên là sự chắc chắn và nhẹ nhàng vì tai lái của hai phiên bản này đều được làm bằng chất liệu bằng chất liệu urethane cao cấp. Có thiết kế kiểu 4 chấu cũng như tích hợp thêm các phím điều chỉnh âm thanh, chế độ rảnh tay để mang đến cho người lái lại sự chắc chắn, nhẹ nhàng, an toàn và tiện lợi. Cùng tầm nhìn về hướng tay lái thì bảng đồng hồ sẽ giúp người lái kiểm soát được nhiều vấn đề từ chiếc xé cưng của ví dụ như điều chỉnh tốc độ, theo dõi lượng nhiên liệu hay rẽ hướng.... Với bảng đồng hồ này, người lái có thể kiểm soát được bất kỳ thay đổi nào và kiểm soát một cách nhanh chóng để đưa ra hướng xử lý. Và bảng đồng hồ này được lắp đặt và thiết kế trên cả hai mẫu xe Innova E và Ghế ngồi Đến phần gế lái thì cả hai phiên bản Innova G và E đều được trang bị ghế kiểu ghế lái được bọc nhỉ và có thể điều chỉnh được tám hướng linh hoạt đồng thời mang đến sự thoải mái nhất cho khách hàng. Tuy nhiên, chỉ có riêng bản G số sàn bạn sẽ nhận được hay tùy cọn về màu sắc ghế "nâu hoặc đen". Trong khí đó bản E chỉ có một tùy chọn duy nhất là màu nâu. Về sức chứa cả hai phiên bản đều có đủ 8 chỗ ngồ, tuy nhiên trên bản G bạn sẽ thấy sự hiện hiện của bện tỳ tay hay kệ để ly ở hàng gế thứ hai cùng đèn trần đẹp mắt. Khoang chứa hàng Innova từ lâu đã là một mẫu xe gia đình mà nhiều nười lựa chọn. Chiếc xe đủ lớn để phục vụ cả gia đình trong những chuyến đi dã ngoại hay những buổi miệt mài khi đi shopping và hàng đống hàng hóa, bạn lo ngại là chiếc xe của mình có đủ lớn để chở tất cả. Hãy yên tâm khi bạn sở hữu một chiếc Innova vì cả hai bản E va G đều có khả năng chỉnh ghế linh hoạt, sẽ tạo ra được khoảng trống lớn phụ vụ cho việc để hành lý. Theo đó hàng ghế thứ 2 có thể gập lại linh hoạt 6040 chỉnh cơ 4 hướng là trượt – ngã hay hàng ghế thứ 3 có thể gập 5050 gập sang 2 bên để giúp tăng thêm diện tích khu vực để đồ dùng cho Quý khách. So sánh động cơ của Innnova và Innova Đây được cho là hai phiên bản trái ngược hoàn toàn trong ý tưởng thiết kế xe SUV dành cho gia đình của thương hiệu Toyota. Trước hết chúng ta hãy xem xét về điểm giống nhau khi cả hai chiếc xe đều dùng khối động cơ 1TR-FE, DOHC 4 xi lanh,16 van biến thiên. Sản sinh ra công suất tối đa đạt 136 mã lực và mô men xoắn đạt 183mm. So sánh cả hai phiên bản Innova E và G thì trong khi bản E được trang bị hộp số sàn 5 cấp thì bản G được thiết kế số tự động 6 cấp. Khi đang di chuyển trên đường, bạn sẽ cảm nhận được sự khác biệt rõ rệt của hai mẫu xe này. Đó chính là với chiếc xe Innova phiên bản số sàn sẽ đi kèm với hộp số tay 5 cấp. Việc này yêu cầu bạn sẽ phải đặt 1 tay ở cần số để thực hiện thao tác điều chỉnh số khi di chuyển. Thoạt đầu, nghe có vẻ hơi bất tiện như chưa hẳn nó gây ra cảm giác "nhàm chán" khi lái, chính điều này sẽ mang lại cho bạn một cảm giác lái tốt hơn cũng như chứng tỏ được đẳng cấp của "một tay lái" thực thụ. Còn với chiếc Innova như đã nói ở trên, xe sẽ được trang bị hộp số tự động 6 cấp. Bạn sẽ nhận được sự thoải mái khi không cần phải quan tâm đến việc chuyển số, điều này sẽ giúp bạn tập trung hơn và việc quan sát và điều khiển xe. An toàn trên Innova và Innova Một điểm tương đồng của Toyota Innova G và Innova E chính là hệ thống an toàn. Nhận xét chung thì cả hai mẫu xe đều được trang bị hệ khung xe với kết cấu GOA chất liệu Inox, để đảm bảo khả năng chống ăn mòn giảm thiểu tối đã lực tác động lên khoang hành khách nhằm đảm bảo cho người sử dụng. Cùng với đó, nhằm để hạn chế chấn thương ngực cho tài xế khi có và chạm một tính năng "tự đổ ngã của cột lái" đã được trang bị trên cả hai chiếc xe. Điểm tiếp theo được nói đến chính là bộ phận an toàn chính là phanh. Innova G và bản E số sàn cũng được trang bị các thiết bị công nghệ giống nhau. Điều tuyệt vời khi cả hai đều sử dụng hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD giúp phân bổ hợp lý lực phanh lên các bánh xe, nâng cao hiệu quả phanh. Ngoài ra, điểm chung tiếp theo có thể kể đến là hệ thống chống bó cứng phanh ABS giúp bánh xe không bị bó cứng, linh hoạt để né tránh các chướng ngại vật. Bên cạnh đó, Innova và cũng được trang bị hệ thống hỗ trợ lực phanh cấp BA, chức năng này rất phù hợp với những người mới biết lái xe hay dễ mất bình tĩnh trong các trường hợp bất ngờ khi ngồi sau tay lái. Chưa hết, hai mẫu xe này còn được trang bị thêm hệ thống cân bằng điện tử kiểm soát lực kéo. Trên xe còn được trang bị 3 túi khí nhằm bảo vệ toàn bộ hành khách và người lái khi có sự cố tai nạn va chạm. Kết luận Toyota Innova bản G và E đều sở hữu 8 chỗ ngồi và các thông số liên quan đến kích thước giống nhau. Toyota Innova là chiếc xe MPV sở hữu không gian nội thất rộng lớn và thoáng mang lại cảm giác ngồi trên xe thoải mái trong những chặng đường dài. Cả hai bản đều có thể sử dụng với mục đích kinh doanh. Tuy nhiên với Innova E khách hàng nhanh thu hồi vốn hơn so với Innova G và ưu điểm của Innova G là có không gian nội thất sang trọng hơn. Ngoài ra, nếu bạn lựa chọn xe với mục địch gia đình thì chiếc Innova G phù hợp hơn cả. Vì chiếc xe này sở hữu không gian nội thất sang trọng hơn, cùng nhiều tiên nghi phục vụ cho cả hành khách và người lái. Gia đình bạn sẽ có những chuyến đi picnic vui vẻ và an toàn trên mọi cung đường. Trên đây là tư vấn và so sánh Innova E và G chi tiết nhất đưa ra lời khuyên cho bạn và gia đình khi quyết định mua xe. Mong rằng, với những thông tin hữu ích này bạn sẽ chọn được bản thiết kế phù hợp nhất. Hãy theo dõi để được cập nhật liên tục về tin tức hàng ngày về thị trường, cũng như giá xe ô tô, giá xe tải . Đồng thời, tại đây chúng tôi chia sẻ những kinh nghiệm và đưa ra nhưng lời khuyên hữu ích, hay những bài viết về đánh giá xe một cách chi tiết nhất để bạn có thể tham khảo trước khi quyết định sở hữu một chiếc xe mới. Dù đều được đánh giá tốt nhưng khi so sánh các phiên bản Innova của Toyota, mỗi xe đều có những ưu nhược điểm riêng. Toyota Innova được giới thiệu tại thị trường Việt Nam từ 2006 cho đến nay vẫn luôn giữ vững ngôi vị ăn khách nhất trong thị trường xe mới lẫn xe cũ. Người Việt đánh giá Toyota Innova rất cao bởi tính thực dụng, khả năng vận hành ổn định, mượt mà và hiệu suất tiết kiệm đáng kể… Đó là lý do vì sao Innova liên tục chiếm vị trí số mộ với thị phần 80 – 90% ở phân khúc xe MPV phân khúc xe đa dụng. Năm nay tiếp nối với Innova khi Toyota quyết định tung ra 4 phiên bản với nhiều lựa chọn rất thiết thực nhằm phủ kín mọi nhu cầu cũng như thị hiếu của khách hàng trong nhóm này. Hãy xem, thị trường Việt có những lựa chọn gì từ chi tiết thông số kỹ thuật các phiên bản Toyota Innova V, Toyota Innova Venturer, Toyota Innova G và E nhé! So sánh thông số kỹ thuật giữa các phiên bản Toyota Innova So sánh về ngoại thấtSo sánh về nội thấtSo sánh về thông số kỹ thuật động cơSo sánh về trang bị an toànNên mua Toyota Innova phiên bản nào? So sánh về ngoại thất Theo đánh giá, Toyota Innova sở hữu một kích thước khá lớn. Toyota gia tăng kích thước nhằm tối đa hóa sức chứa cho Innova. Cả bốn phiên bản đều cùng chiều dài chiều rộng và cao chiều dài cơ sở là Khoảng sáng gầm ở mức 178mm cùng bán kính vòng quay chỉ 5,4m. Đây là 1 ưu điểm nổi bật bởi thân hình to lớn nhưng xe Toyota Innova có thể vượt qua những địa hình đồi dốc hiểm trở, gập ghềnh cũng như luồn lách ở những khu vực đô thị đông đúc một cách thoải mái và dễ dàng. Hai phiên bản cao cấp là Toyota Innova V và Toyota Innova Venturer có phần đầu xe sang trọng và bắt mắt hơn với cụm đèn chiếu LED hòa quyện với thanh lưới tản nhiệt mạ crom cùng thanh nan đen bóng. Venturer được trang bị thêm ốp cản trước giúp ngoại hình thêm phần tinh tế và sang trọng. Phiên bản Innova V được trang bị mâm xe 17” với 5 cánh kép, còn 3 bản còn lại sở hưu mâm bánh chỉ 16” 5 chấu kép. Xem thêm Có nên mua Innova 2018 Có nên mua Innova 2010 So sánh Toyota Innova J và G Phiên bản V cao cấp nhất của Toyota Innova Về màu xe Innova, Venturer cao cấp sở hữu màu sơn đặc trưng đen và đỏ kế hợp viền đen cùng tay nắm cửa và ốp bên hông mạ crom rất sang trọng. Phần đuôi xe thì kiểu dáng như phiên bản Toyota Innova 2016 – 2017, riêng dòng Venturer trang bị phần viền crom cho đèn sương mù. Ba phiên bản còn lại đều có bốn lựa chọn màu sắc là trắng, bạc, đồng ánh kim và xám. So sánh về nội thất Phần khoang cabin gần như giữ nguyên thiết kế của Toyota Innova đời cũ tableau với trọng tâm theo chiều ngang, trần cao thêm 10mm. Các thay đổi này trong khoang lái giúp người điều khiển thoải mái thao tác hơn rất nhiều. Chất liệu da cùng vân gỗ cao cấp được áp dụng cho phiên bản cao cấp Innova Venturer và Innova V mới ở phần tay lái. Trên hai phiên bản còn lại thì dùng simili giả da. Thiết kế nội thất Toyota Innova rất tinh tế và sang trọng Tay lái ba chấu dạng thể thao cùng hệ thống phím đa dụng điều chỉnh âm thanh, thông tin với màn hình TFT hiện hữu trên ba bản Innova Venturer, Innova V và Innova G. Riêng dòng Innova E Economy thì chỉ trang bị màn hình đơn sắc dù vẫn rất dễ nhìn trong nhiều điều kiện ánh sáng. Về trang bị đa phương tiện, ba dòng đầu sở hữu màn hình cảm ứng đa điểm 7” tích hợp bộ phát đĩa DVD, radio, hỗ trợ nghe nhạc định dạng MP3 cùng ba dạng kết nối phổ biến là AUX/USB/Bluetooth. Riêng phiên bản xe Innova V được trang bị thêm khe cắm thẻ SD tiện dụng. Phiên bản E thì chỉ tích hợp CD player cũng với những cổng kết nối phổ biến như trên. Tất cả bốn phiên bản đều đi kèm hệ thống sáu loa giải trí. Hệ thống điều hòa đều gồm hai dàn lạnh, ba phiên bản đầu là dạng tự động, còn với Innova thì phải chỉnh tay để điều khiển. So sánh về thông số kỹ thuật động cơ Toyota trang bị ba tùy chọn động cơ cho người dùng Innova, cùng lựa chọn số sàn năm cấp hay số tự động sáu cấp. Động cơ xăng 4 xy-lanh 1TR-FE với công suất cực đại 137 mã lực ở vòng/phút và mô men xoắn tối đa đạt 183Nm ở vòng/phút. Dual VVT-I, công nghệ van biến thiên kép có khả năng điều chỉnh thời gian đóng/mở cả van nạp van xả được xem là nâng cấp đáng giá nhất trên xe 7 chỗ Toyota Innova mới trên cả 4 phiên bản. Ưu điểm chính của nâng cấp là khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn 15% so với những dòng Innova trước đó. Động cơ Toyota Innova So sánh về trang bị an toàn Một trong những ưu điểm khiến Toyota luôn là thương hiệu tin dùng của các gia đình Việt là việc họ rất nghiêm túc đầu tư cho các trang thiết bị cũng như công nghệ an toàn cho những dòng xe được tung ra thị trường. Hãy xem 4 phiên bản Toyota Innova có gì? Toàn bộ 4 phiên bản đều được thừa hưởng những trang bị an toàn hiện đại. Có thể liệt kê như sau Trag bị an toàn chủ động hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, đèn báo phanh khẩn cấp và cảm biến sau. Duy nhất camera lùi được tích hợp riêng trên phiên bản cao cấp Innova V. Xem thêm Có nên mua Innova Venturer So sánh Innova và Orlando So sánh Innova và Trang bị an toàn bị động túi khí người lái & hành khách phía trước, túi khí bên hông phía trước, túi khí rèm, túi khí đầu gối người lái, dây đai an toàn, cột lái tự đổ, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ. Riêng hai phiên bản cuối bị lược bỏ đi túi khí bên hông phía trước và túi khí rèm. Trang bị an ninh Toyota trang bị cho Innova khả năng đảm bảo an ninh cao bằng hệ thống báo động cũng như hệ thống mã hóa động cơ cho ba phiên bản trước. Ở các phiên bản có sự khác nhau về trang bị an toàn Giá Innova cũ lăn bánh được Toyota công bố từ 700 triệu đến gần 1 tỷ đồng. Cụ thể, Toyota Innova giá 743 triệu đồng, Innova giá 817 triệu đồng, Innova Venturer giá 855 triệu đồng, Innova giá 945 triệu đồng. Có thể thấy phiên Toyota Innova có giá thấp nhất, phù hợp với những ai có nhu cầu chọn mua xe chạy dịch vụ. Còn Toyota Innova có giá cao nhất với những trang bị nâng cấp, đặc biệt hơn. Trung Nghĩa

so sanh xe innova j va g