Trung Tâm Sao Mai được thành lập vào năm 2001, là tổ chức phi lợi nhuận/phi chính phủ dành cho người mù. Đào tạo công nghệ trợ giúp, nhạc cụ, định hướng di chuyển, ngoại ngữ và kỹ năng mềm; tạp chí Sao Mai AccessTech; dịch vụ hỗ trợ sống tự lập; phần mềm đọc, chuyển đổi chữ nổi Braille cho văn bản
Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn? Xin chào! Chào mừng đến với Trung Tâm Hỗ Trợ của chúng tôi. Vui lòng điền vào một chủ đề hoặc tên của tính năng mà bạn muốn hỏi. lên hình ảnh đẹp của mình và cho biết một chút về bạn để người dùng khác biết bạn là ai.
Tìm thông tin hỗ trợ cho WH-1000XM4. Tính năng Chống ồn là gì và có công dụng như thế nào? Tìm trung tâm bảo hành gần nhất hoặc đăng ký bảo hành tại nhà cho Tivi, Dàn âm thanh. Theo dõi tình trạng sửa chữa.
Nếu là giáo viên, các bạn sẽ được giảm giá 30% (chỉ hỗ trợ giáo viên thôi nhé) Trung tâm dạy tiếng Việt cho người nước ngoài 123VIETNAMESE. NV1-7, 173 Xuân Thuỷ, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội (Sau siêu thị Pico) 91 Nguyen Chi Thanh Str, Dist 5, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Nhược điểm của hình thức này là không hỗ trợ giải quyết các vấn đề phức tạp (Do Lazada lập trình tính năng trả lời tự động thông qua Bot Chat). + T ổng đài Lazada hỗ trợ người bán là 19001007, cước phí dịch vụ 1.000đ/ phút gọi. Thời gian làm việc của tổng đài
WordPress Importer là gì? WordPress Importer là một công cụ cho phép bạn di chuyển nội dung giữa các website Wordpress. cho phép nhập hình ảnh trực tiếp bằng cách điền URL bên ngoài vào file CSV. Đây là plugin hỗ trợ rất tốt cho các website có số lượng lớn các file đa phương
CVTmFv. Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm trợ lực tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trợ lực trong tiếng Trung và cách phát âm trợ lực tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ trợ lực tiếng Trung nghĩa là gì. trợ lực phát âm có thể chưa chuẩn 助力; 帮助 《替人出力、出主意或给以物质上, 精神上的支援。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ trợ lực hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung thất ước tiếng Trung là gì? bao la tiếng Trung là gì? lương thực chính tiếng Trung là gì? đồ hèn tiếng Trung là gì? trường cao đẳng trung học tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của trợ lực trong tiếng Trung 助力; 帮助 《替人出力、出主意或给以物质上, 精神上的支援。》 Đây là cách dùng trợ lực tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ trợ lực tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.
Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm tổ chức hỗ trợ nhau tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ tổ chức hỗ trợ nhau trong tiếng Trung và cách phát âm tổ chức hỗ trợ nhau tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tổ chức hỗ trợ nhau tiếng Trung nghĩa là gì. 互助会 《经济上互相帮助的群众性组织, 多由基层工会组织领导。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ tổ chức hỗ trợ nhau hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung lâm sản tiếng Trung là gì? quá thể tiếng Trung là gì? ông cậu tiếng Trung là gì? lông mày lưỡi mác tiếng Trung là gì? không được việc gì tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của tổ chức hỗ trợ nhau trong tiếng Trung 互助会 《经济上互相帮助的群众性组织, 多由基层工会组织领导。》 Đây là cách dùng tổ chức hỗ trợ nhau tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tổ chức hỗ trợ nhau tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.
Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa – Khái niệm hỗ trợ tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ hỗ trợ trong tiếng Trung và cách phát âm hỗ trợ tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ hỗ trợ tiếng Trung nghĩa là gì. hỗ trợ phát âm có thể chưa chuẩn phát âm hoàn toàn có thể chưa chuẩn 辅 ; 毗 ; 辅助。《从旁帮助。》nương tựa lẫn nhau; hỗ trợ lẫn nhau. 相辅而行。互助 《互相帮助。》 phát âm có thể chưa chuẩn phát âm hoàn toàn có thể chưa chuẩn 辅 ; 毗 ; 辅助。《从旁帮助。》nương tựa lẫn nhau; hỗ trợ lẫn nhau. 相辅而行。互助 《互相帮助。》 Xem thêm từ vựng Việt Trung Tóm lại nội dung ý nghĩa của hỗ trợ trong tiếng Trung 辅 ; 毗 ; 辅助。《从旁帮助。》nương tựa lẫn nhau; hỗ trợ lẫn nhau. 相辅而行。互助 《互相帮助。》 Đây là cách dùng hỗ trợ tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022. Cùng học tiếng Trung Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ hỗ trợ tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn…liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn. Đặc biệt là website này đều phong cách thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp tất cả chúng ta tra những từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc thế nào, thậm chí còn hoàn toàn có thể tra những chữ tất cả chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại thông minh quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn . Từ điển Việt Trung Nghĩa Tiếng Trung 辅 ; 毗 ; 辅助 。 《 从旁帮助 。 》 lệ thuộc lẫn nhau ; hỗ trợ lẫn nhau. 相辅而行 。 互助 《 互相帮助 。 》
Bản dịch Tôi cần hỗ trợ tài chính cho _______________. I need financial help for ____________. Ví dụ về cách dùng Nếu chúng tôi có thể hỗ trợ được gì cho ông/bà, xin hãy cho chúng tôi biết. If we can be of any further assistance, please let us know. Tôi cần hỗ trợ tài chính cho _______________. I need financial help for ____________. Ví dụ về đơn ngữ In psychotherapy, an unconditional positive regard means that the helper should have and show overall acceptance of a human being. The son of the boat owner kept him company and the two went out on this new undertaking without any other helpers. The method was based on the abler pupils being used as' helpers' to the teacher, passing on the information they had learned to other students. The families in need of the helpers generally have both parents working at full-time positions. However, in other versions, the helper does nt appear at all, and the princess decides to lie all on her own. For this reason, his thoughts turned to social assistance. It creates a large health insurance pool by combining state employees, retirees, and people covered by state assistance programs. This was done by broadening the cooperative efforts to include producing and distributing tree seedlings and providing forestry assistance to farmers. With federal assistance, a sea wall was constructed in 1900 to protect the area from further erosion. Types of housing assistance are identified under this title. He assured that the government would give financial aides to those interested in farming. trách nhiệm của nhà tài trợ danh từ Hơn A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y
Trợ từ trong tiếng Trung là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung cơ bản. Có rất nhiều trợ từ khác nhau và cách sử dụng cũng vậy. Bài viết hôm nay chúng tôi giới thiệu tới các bạn trợ từ trong tiếng Trung, phân loại và cách sử dụng chúng nhé !. Trợ từ trong ngữ pháp là từ loại đặc biệt vừa mang tính đặc thù lại vừa rất quan trọng. Trợ từ mang những đặc điểm chủ yếu sau a. Trợ từ đều phụ thuộc vào từ, từ tổ hoặc câu, không thể sử dụng độc lập. Đồng thời phần lớn trợ từ đều phụ thuộc vào các đơn vị ngôn ngữ, có vị trí cố định. b. Tất cả các trợ từ đều không có ý nghĩa từ vựng cụ thể. Hoặc có tác dụng ngữ pháp nào đó,hoặc có ý nghĩa ngữ pháp trừu tượng nào đó c. Phần lớn các trợ từ đều đọc nhẹ Trợ từ rất quan trọng vì rất nhiều ý nghĩa ngữ pháp và quan hệ kết cấu quan trọng trong tiếng Hán hiện đại đều phải dựa vào trợ từ để diễn đạt. Ví dụ ý nghĩa ngữ pháp “已然”Yǐrán hoàn thành nhiều khi phải dựa vào trợ từ “了” để diễn đạt. Ví dụ khác 1. 研究问题/ 研究的问题.Yánjiū wèntí/ yánjiū de wèntí. nghiên cứu vấn đề/ Vấn đề nghiên cứu. ⇒ Kết cấu trước không có trợ từ “的”, kết cấu sau dùng trợ từ “的”, quan hệ kết cấu hoàn toàn khác nhau; kết cấu trước là quan hệ động tân, kết cấu sau là quan hệ chính phụ. Do vậy nắm rõ cách dùng của trợ từ là điểm quan trọng trong quá trình học tiếng Hán. Phân loại các trợ từ trong tiếng Trung Trợ từ là loại từ khép kín, có khoảng trên dưới 60-70 từ a. Trợ từ động thái trong tiếng Trung Loại trợ từ tiếng Trung này chủ yếu dùng để biểu đạt ý nghĩa động thái như thực hiện, tiếp diễn…của sự kiện. Chủ yếu gồm 了 hoàn thành 着 tiếp diễn 过 quá khứ 起来/上/开 bắt đầu 下去 tiếp tục Ví dụ 1. 他回来了。 (Tā huíláile.)。 Anh đã trở lại rồi. 2. 他们笑着对我们说“欢迎”。(Tāmen xiàozhe duì wǒmen shuō “huānyíng”)。Họ cười nói với chúng tôi rồi nói “hoan nghênh”。 3. 我来过中国了。(Wǒ láiguò zhōngguóle.)。Tôi đã từng đến trung quốc 4. 那个人醒起来了(Nàgè rén xǐng qǐláile)。 người kia tỉnh dây rồi kìa. b. Trợ từ kết cấu trong tiếng Trung Loại trợ từ này chủ yếu dùng để biểu thị rõ các quan hệ kết cấu. Chủ yếu gồm 的——a. Chỉ rõ các thành phần phía trước là định ngữ Ví dụ 1. 幸福的生活. Xìngfú de shēnghuó.. cuộc sống hạnh phúc. => lúc này “cuộc sống” mới là danh từ chính còn “hạnh phúc” chỉ là định ngữ bổ nghĩa cho danh từ đó mà thôi. 2. 漂亮的女孩。(Piàoliang de nǚhái). cô gái xinh đẹp 3. 那双黑色的皮鞋。(Nà shuāng hēisè de píxié)。đôi giày da màu đen kia. 4. 我爱的男人。(Wǒ ài de nánrén)。người đan foong mà tôi yêu. Tổ hợp có “的” mang tính như 1 danh từ Ví dụ 1. 大的不错. Dà de bùcuò. tuyệt vời 2. 大的错。(Dà de cuò)。sai bét. 地——Chỉ rõ thành phần phía trước là trạng ngữ ví dụ 1. 仔细地研究. Zǐxì de yánjiū. nghiên cứu một cách kỹ càng. 2. 喜欢地吃饭。(Xǐhuān de chīfàn)。ăn cơm vui vẻ 3. 努力地学习。 (Nǔlì dì xuéxí)。học hành một cách chăm chỉ. 得—— chỉ rõ thành phần phía sau là bổ ngữ ví dụ 1. 讨论得很热闹. Tǎolùn dé hěn rènào. Cuộc thảo luận rất sôi nổi. 2. 他唱歌唱得非常好听。(Tā chànggē chàng de fēicháng hǎotīng)。 3. 林老师开车开得很快。(Lín lǎoshī kāichē kāi dé hěn kuài)。thầy giáo Lâm lái xe rất nhanh. 所—— Chỉ rõ tổ hợp mang “所” tương đương như 1 danh từ ví dụ 1. 所问非所答.Suǒ wèn fēi suǒ dá. Những câu hỏi chưa được trả lời。 c. Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung Loại trợ từ này thường đứng ở cuối câu, dùng để biểu thị các ngữ khí như nghi vấn, suy đoán, thỉnh cầu… Gồm 6 trợ từ cơ bản 呢,吧,啊,么,了,的。 Các từ khác như “啦 La,哇Wa,呀Ya,哪Nǎ,嘛Ma,吧(ba)……” Một đặc điểm của trợ từ ngữ khí là có thể dùng liền nhau. Khi chúng đứng gần nhau thường đọc ghép thành 1 âm dụ 了 le+啊 a –>啦la 呢ne+啊a –>哪na Trợ từ ngữ khí “啊” còn có thể nảy sinh biến âm do đọc liền cùng với âm tiết trước, tạo thành hình thức mới. Quy tắc đó là nếu từ liền trước “啊” có âm tiết cuối cùng là a,e,ǚ,i thì biến thành “呀”. ví dụ 气qi+啊a –>气呀 ya 去(qu)+啊(a)->去呀(ya) Ngữ khí biểu đạt của mỗi trợ từ ngữ khí đều không giống nhau, cần phải phân biệt 1 cách rõ ràng. ví dụ 1. 多糟糕啊,汽车坏了。(Duō zāogāo a, qìchē huàile)。ôi đen quá, xe ô tô hỏng rồi. 2. 你写得真漂亮啊。 (Nǐ xiě dé zhēn piàoliang a). câu viết chữ đẹp quá đi. 3. 你唱歌还是跳舞啊。( Nǐ chànggē háishì tiàowǔ a. bạn đi hát hay đi múa thế? 4. 你别出去啦,外边很冷。(Nǐ bié chūqù la, wàibian hěn lěng). anh đừng ra ngoài nhé, ngoài trời rất lạnh. 5. 你什么时候来呀。(Nǐ shénme shíhòu lái ya). bao giờ em đến vậy? d. Những trợ từ khác – Biểu thị so sánh 似的Shì de,也似的Yě shì de,一样Yīyàng,一般Yībān – Biểu thị số lượng phạm vi 们Mén,等Děng,等等DěngDěng,多Duō,来lái,把ba,上下Shàngxià,内外Nèiwài,左右zuǒyòu,以内yǐnèi,之内zhī nèi,以上yǐshàng,之上zhī shàng,以外yǐwài,之外zhī wài,以下yǐxià,之下zhī xià,以来yǐlái – Biểu thị quan hệ:时Shí,的话dehuà,起见qǐjiàn,也罢yěbà,也好yě hǎo,与否yǔ fǒu Qua bài học này, bạn đã hiểu hơn về các loại trợ từ trong tiếng Trung chưa nhỉ. Mỗi ngày chúng tớ đều bổ sung các bài viết chia sẻ kiến thức, các bạn nhớ cập nhật để học được những bài mới nhé! → Xem thêm bài viết cùng chủ đề Phân biệt 3 Trợ từ De 的, 地, 得 Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi. ⇒ Xem thêm Động từ trong tiếng Trung Nguồn Bản quyền thuộc về Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả
Trợ từ là chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung rất quan trọng mà bạn sẽ phải sử dụng thường xuyên. Nắm vững cách dùng những loại trợ từ giúp bạn giao tiếng tiếng Trung lưu loát và linh hoạt hơn. Chủ đề ngữ pháp tiếng Trung hôm nay cùng tìm hiểu về Trợ từ Trợ từ là gì? Trong tiếng Trung, trợ từ được đánh giá là thành phần rất quan trọng về quan hệ kết cấu trong câu. Đặc biệt, trong tiếng Trung hiện đại để hiểu được đúng nghĩa diễn đạt của câu luôn cần đến trợ từ. Trợ từ là những từ thường có các đặc điểm như sau- Trợ từ không được dùng độc lập, nó luôn phụ thuộc vào từ, câu hoặc tổ từ. Gần hết các loại trợ từ đều phụ thuộc các đơn vị ngôn ngữ và có vị trí cố định- Về bản chất, trợ từ không có nghĩa cụ thể. Chúng chỉ có tác dụng về mặt ngữ pháp hoặc theo nghĩa trừu tượng nào đó. - Về cách đọc, đa số các trợ từ trong tiếng Trung đều mang thanh nhẹ. 2. Các loại Trợ từ trong tiếng Trung Hệ thống chữ Hán có khoảng 70 trợ từ. Về cơ bản chúng được chia thành 4 loại trợ từ thông dụng, cụ thể như sau Trợ từ động thái 1. Trợ từ động thái 了 Khi thêm trợ từ động thái " 了" vào sau động từ để biểu thị sự hoàn thành của động tác,hành vi, chỉ xuất hiện ở sau động từ, có thể ở cuối câu, cũng có thể ở giữa câu.+ Động tác hoàn thànhV + 了VD A:你喝吗? B:喝。 A:他喝吗? B:他不喝。 A:你喝了吗? B:喝了。 A:他喝了吗? B:他没(有)喝。 Khi V+ 了 mang theo tân ngữ thì trước tân ngữ phải có số lượng từ hoặc từ ngữ khác làm định mǎi le yī běn đã mua một quyển sách. 他喝了一瓶啤酒。Tā hē le yī píng ấy đã uống một chai trước O không có số lượng từ hoặc định ngữ khác, cuối câu phải có trợ từ ngữ khí 了 thì câu mới hoàn chỉnh chức năng của câu này thường là hướng sự chú ý đến thông tin cần truyền 你不要给我买了。)Wǒ mǎi le shū le. wǒ bù mǎi le/ nǐ bù yào géi wǒ mǎi le Tôi đã mua sách rồi. Tôi không mua nữa/ Bạn đừng mua cho tôi我们吃了晚饭了。(不吃了/ 你不用给我们做了。)Wǒmen chī le wǎn fān le. bù chī le/ nǐ bù yòng gěi women zuò le.Chúng tôi ăn cơm tối rồi. Không ăn nữa/ Bạn không cần nấu cho bọn tôi nữa我喝了药了。(不喝了/ 你放心吧。)Wǒ hē le yào le. bù hē le/ nǐ fang xīn ba Tôi uống thuốc rồi. Không uống nữa/ Cậu yên tâm đi Nếu trước O không có số lượng từ hoặc định ngữ khác, cuối câu không có trợ từ ngữ khí 了 thì cần phải có thêm một động từ hoặc phân câu biểu thị động tác thứ hai xảy ra ngay sau khi kết thúc động tác thứ nhất. V1 了(O)就 V2…Diễn tả hai hành động xảy ra liên huíle jiā jiù về nhà là đi māmā měitiān wǎnshàng chīle fàn jiù kàn tôi mỗi tối ăn cơm xong là xem tiān, wǒ mǎi le shū jiù huí xué xiào qua tôi đã mua sách rồi quay về shàng women chī le fān jiù qù tiāo wǔ. shuō huà de shíjiān shì xiàwǔ Tối qua chúng ăn xong cơm thì đi khiêu vũ. Thời gian nói là buổi chiều Hình thức phủ định 没有 + V +O, sau động từ không dùng 了. VDA:你吃了几片药?Nǐ chī le jǐ piàn yào?Cậu đã uống mấy viên thuốc rồi?B:我没有吃药。Wǒ méi yǒu chī không uống thuốc. Chú ý Trong câu liên động, phía sau động từ thứ nhất không có 了. Không thể nói 他去了上海参加。Nên nói 他去上海参加了。Không thể nói 他们坐了飞机去香港。Nên nói 他们做飞机去香港了。Hình thức câu hỏi chính phản ....了没有? hoặc V + 没 有 + VVD(1) A:你给妈妈打电话了没有?Nǐ géi māma dǎ diànhuà le méiyǒu?Cậu gọi điện cho mẹ chưa?B:打了。Dǎ rồi.(2) A:你吃药了没有?Nǐ chī yào le měiyǒu?Cậu uống thuốc chưa?B:没有吃。Méi yǒu uống.(3) A:他来了没有?Tā méi le méiyǒu?Anh ấy đã đến chưa?B:他没来。Tā méi ấy chưa đến.(4) A:你看电影了没有?Nǐ kàn diànyǐng le méiyǒu?Cậu đã xem phim chưa?B:看了。Kàn rồi2. Trợ từ động thái 着Động từ kết hợp với trợ từ động thái 着 biểu thị sự tiếp diễn của động tác hoặc trạng trúc + Khẳng định S + V + 着 + OVD门开着。 Mén kāi đang chuān zhe hóng sè de họ đang mặc đồ màu ná zhe ấy đang cầm chiếc bút chì.- Phủ định S + 没 有 + V + 着 + O门没开着。Mén méi kāi đang không mở.(5)他们没穿着红色的衣服。Tāmen méi chuān zhe hóngsè de không mặc quàn áo màu 手里没拿着铅笔Tāmen shǒulǐ méi ná zhe tay cô ấy không cầm bút chì.? Nghi vấn S + V + 着 +O + 没有?门开着没有?Mén kāi zhe méi yǒu?Cửa có đang mở không?他们穿着红色的衣服没有?Tāmen chuān zhe hóngsè de yìfu méiyǒu?Bọn họ có đang mặc quần áo màu đỏ không? V + 着 dùng trước đông từ thứ 2 của câu liên động, dùng để diễn tả hai hành động xảy ra cùng lúc, trong đó hành động thứ nhất là phương thức hành động thứ hai. V1 + 着 +(O1)+ V2 +(O2)VD: 我看着电视做作业。Wǒ kànzhe diànshì zuò zuo vừa xem tivi vừa làm bài zhàn zhe děng đứng đợi cô ấy. V + 着 thường dùng với các từ 在, 正, 正在。。。呢. VD里边正上着课呢。Lǐ biàn zhēng shàng zhe kè trong lái shí, wǒ zhēng zài tang zhe kàn shū cô ấy đến, tôi đang nằm đọc Trợ từ động thái 过“Động từ + trợ từ động thái 过” được dùng để chỉ một trải nghiệm từng có hoặc hành động từng xảy ra trong quá khứ nhưng không kéo dài đến hiện tại. Ví dụCấu trúc+Khẳng định S + V + 过+ O他们来过我家。Tāmen lái guò wǒ họ từng đến nhà kàn guò nà gè đã từng xem bộ phim qù guò đã từng đi Trung Quốc.- Phủ định S + 没有 + V + 过 + O他们没有 来过我家。Tāmen méiyǒu lái guò wǒ họ chưa từng đến nhà 看 过那个电影。Wǒ méi yǒu kàn guò nà gè chưa từng xem bộ phim 去 过中国。Wǒ méi yǒu qù guò chưa từng đi Trung Quốc.? Nghi vấn S + V + 过 + O + 没有他们来过你家没有?Tāmen lái guò nǐ jiā méiyǒu?Bọn họ từng đến nhà cậu chưa?你看过那个电影没有?Nǐ kàn guò nà gè diǎn yǐng méiyǒu?Cậu đã từng xem bộ phim đó chưa?>>> Xem thêm Phân biệt trợ từ kết cấu 的, 得 và Trợ từ kết cấu trong tiếng Trung Trợ từ kết cấu的 de Đích 的 thường đứng trước danh từ, cụm từ phía trước de thường thành phần để tu sức bổ nghĩa hay giới hạn cho danh từ đứng sau, chủ yếu là danh từ, đại từ, hình dung từ tính từ hoặc các từ tổ tương ứng đảm nhiệm. Biểu thị quan hệ sở thuộc hoặc biểu thị tính chất của sự vật được tu sức, làm định ngữ trong trúc Định ngữ + 的 + Danh từ làm trung tâm ngữVí dụ我的电脑 /wǒ de diànnǎo/ Máy tính của tôi很善良的人 /hěn shànliáng de rén/ Người rất lương /wǒ mǎi de shuǐguǒ/ Hoa quả mà tôi mua Trợ từ kết cấu地 de Địa 地 có chức năng làm trạng ngữ cho động từ ,chủ yếu do danh từ, tính từ, lượng từ … đảm nhiệm. Những từ đứng trước 地 thường dùng để hình dung động từ sau chữ 地 được diễn ra trong trạng thái như thế trúcTrạng ngữ + 地 + động từ làm ngữ trung tâmVD他高兴地说他考上了大学了。Tā gāoxìng de shuō tā kǎo shàng le dàxué ấy vui mừng nói anh ấy đã thi đỗ đại học dì kàn ấy đọc sách nghiêm túc. Trợ từ kết cấu 得 de Đắc 得 có chức năng liên kết bổ ngữ và động từ hoặc tính từ làm trung tâm ngữ. Những từ đứng sau de thường dùng để bổ sung nói rõ khả năng, trạng thái, mức độ của các động từ đứng trước chữ Nếu động từ làm ngữ trung tâm, thì bổ ngữ thường là tính từ, cụm tính từb. Nếu tính từ làm ngữ trung tâm, thì bổ ngữ thường là cụm động trúcĐộng từ + 得 + từ chỉ mức độ + tính từTính từ + 得 + cụm động từVD shuō dé hěn ấy nói rất lưu Tā gāoxìng dé tiào le qǐlái. Anh ấy vui đến nỗi nhảy cẫng Wǒ gǎndòng dé bùzhī shuō shénme cái cảm động đến nỗi không biết nói gì Ngữ pháp tiếng Trung về trợ từ ngữ khí Trợ từ ngữ khí 了 Trợ từ ngữ khí 了đặt cuối câu tiếng Trung , biểu thị ngữ khí khẳng định, có tác dụng hoàn thành câu, nói rõ mọi hành động đã xảy ra hoặc 1 sự việc nào đó đã xuất hiện trong một thời gian nhất địnhTrợ từ ngữ khí 了 le dùng cuối câu để biểu thị:- Biều thị một động tác hay tình hình nào đó đã xảy qù nǎrle/ Anh vừa đi đâu đấy?我去商店了 /Wǒ qù shāng diàn le/ Tôi đi tới cửa Một tình huống mới vừa mới xảy /tiān hēi le / Trời tối /huā kāi le / Hoa nở yǐqián shì gōngrén, xiànzài shì dà xué shēng kia anh ấy là công nhân, bây giờ đã là sinh viên Biểu thị nhận thức, suy nghĩ, chủ trương…của con người đã có thay míngbái nǐ de yìsi hiểu ý của cậu xiànzài háiyǒu shì, bù néng qù jù le bù giờ tôi còn có việc, không thể đi tới câu lạc bộ Biểu thị sự khuyến cáo, thúc giục, nhắc le, zǒu le, bù néng zài děng thôi, đi thôi, không thể đợi thêm được le, bù yào zài shuō rồi, đừng nói Hình thức phủ định:sử dụng 没有 hoặc 没,bỏ dùng 我昨天没去商店Không dùng:我昨天没去商店了- Hình thức câu nghi vấn chính phản là ........了+ 没有?VD昨天你看电影了没有?Zuótiān nǐ kàn diànyǐng le méiyǒu?Hôm qua bạn xem phim chưa?看了/没看/没有Kàn le/méi kàn/ rồi/ Chưa xem. Trợ từ ngữ khí 呢 呢 được dùng ở cuối câu trần thuật hoặc sau câu có vị ngữ là tính từ/động từ để xác nhận sự việc và thuyết phục người khác, có ý cường diǎn shàng kè, shí jiān hái zǎo yuàn lí wǒmen zhèr hái yuǎn gōng gòng qì chē yào yī gè duō xiǎo shí ne!你在哪儿呢?Nǐ zài nǎr ne? Cậu đang ở đâu vậy? Trợ từ ngữ khí 吗 Trợ từ ngữ khí 吗 dùng trong câu nghi vấn, câu trả lời thường là hình thức phủ định hoặc khẳng míngtiān chūchāi ma?Thầy giáo ngày mai đi công tác phải không?你不会汉语吗?Nǐ bù huì hànyǔ ma?Cậu không biết tiếng Hán sao?- 吗 dùng trong câu phản vấn, thường mang ngữ khí trách móc, chất vấn, thường đi kèm với những từ như 不是,还,没,不,不就是,难道...VD你每天不是睡觉还是去玩,还像大学生吗?Nǐ měitiān bùshì shuìjiào háishì qù wán, hái xiàng dàxuéshēng ma?Cậu mỗi ngày chỉ ngủ với đi chơi, có giống học sinh đại học không? Trợ từ ngữ khí 吧 Trợ từ ngữ khí 吧 có thể dùng để biểu thị sự liệt chén wàiyǔ xué de hěn hǎo, jiù ná hànyǔ lái shōu ba, tā hànyǔ shuō de jiǎnzhí xiàng zhōngguó rén Trần học ngoại ngữ rất tốt, ví dụ như tiếng Hán, cô ấy nói giống hệt như người Trung 吧 biểu thị ngữ khí sao cũng được, không quan tâm, tạo thành cấu trúc “A 就A 吧”.VD算了吧,丢就丢了吧,明天去买别的就行。Suàn le ba, diū jiù diū le ba, míngtiān qù mǎi biéde đi, mất thì mất rồi, mai mua cái khác là 吧 biểu thị sự suy đoán hoặc ước lượng, cấu trúc thường gặp “大概 大约/可能/一定 …吧”VD他今天也许不回来吧,你别等他了。Tā jīntiān yěxǔ bù huílái ba, nǐ bié děng tā ấy hôm nay có lẽ sẽ không về đâu, cậu đừng đợi cì tā kěnéng shì zhēnzhèng bù lǐ nǐ le này anh ấy thật sự không quan tâm đến cậu nữa 吧 dùng trong câu biểu thị sự yêu cầu, thúc giục mang ngữ khí nhẹ nhàng, thường không kết hợp với những từ ngữ có ngữ khí kiên quyết như 应该, 必定, 必须…Không nên dùng 你必定把这一点解释清楚吧。Nên dùng 你一定把这一点解释清楚吧。Nǐ bìdìng bǎ zhè yīdiǎn jiěshì qīngchǔ nhất định phải giải thích rõ ràng chuyện này!Hy vọng bài viết giúp bạn hiểu hơn về từ loại này. Ngữ pháp tiếng Trung rất đa dạng và phong phú, hãy bổ sung mỗi ngày để sớm thành công với ngôn ngữ này nhé.
hỗ trợ tiếng trung là gì